(ĐHXIII) – Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng diễn ra từ ngày 25/1/2021 đến ngày 01/2/2021, Sau 7 ngày làm việc, tại phiên bế mạc Đại hội diễn ra sáng ngày 1/2, Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng đã nhấn mạnh: “Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng đã thành công tốt đẹp, hoàn thành toàn bộ nội dung, chương trình đề ra, kết thúc sớm hơn gần 2 ngày so với kế hoạch đề ra”.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam chính thức khai mạc sáng ngày 26/01/2021, tại Trung tâm Hội nghị quốc gia, Thủ đô Hà Nội.
Dự Đại hội có 1.587 đại biểu thay mặt cho hơn 5 triệu đảng viên toàn Đảng. Trong đó có 191 đồng chí đại biểu là Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XII, 1.381 đại biểu được bầu từ đại hội đảng bộ các tỉnh, thành phố và đảng bộ trực thuộc Trung ương, 15 đại biểu thuộc các Đảng bộ ngoài nước do Bộ Chính trị chỉ định. Đại biểu nam có 1.365 đồng chí, chiếm 86,01%, đại biểu nữ có 222 đồng chí, chiếm tỷ lệ 13,99%. Đại biểu là người dân tộc thiểu số có 175 đồng chí, chiếm tỷ lệ 11,03%. Có 3 đại biểu là Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, chiếm 0,19%; 13 đại biểu là Nhà giáo ưu tú, chiếm 0,82%; 15 đại biểu là Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú, chiếm 0,95%.
Chủ đề của Đại hội là “Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; khơi dậy ý chí và quyết tâm phát triển đất nước, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại; tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững môi trường hoà bình, ổn định; phấn đấu để đến giữa thế kỷ XXI, nước ta trở thành một nước phát triển, theo định hướng xã hội chủ nghĩa”.
Dự Đại hội XIII có 1.587 đại biểu (tăng 77 đại biểu so với Đại hội XII) đại diện cho gần 5,2 triệu đảng viên trong cả nước; trong đó đại biểu đương nhiên có 191 đồng chí là Ủy viên chính thức và Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương khóa XII, 1.381 đại biểu chính thức được bầu tại các đại hội Đảng bộ trực thuộc Trung ương, 15 đại biểu ngoài nước được Bộ Chính trị chỉ định.
Tới dự Đại hội có các đại biểu khách mời: Đồng chí Nông Đức Mạnh, nguyên Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam. Các đồng chí nguyên Uỷ viên Bộ Chính trị, nguyên Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam: đồng chí Trần Đức Lương, đồng chí Nguyễn Minh Triết, đồng chí Trương Tấn Sang. Đồng chí nguyên Uỷ viên Bộ Chính trị, nguyên Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Nguyễn Tấn Dũng. Các đồng chí nguyên Uỷ viên Bộ Chính trị, nguyên Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam: đồng chí Nguyễn Văn An, đồng chí Nguyễn Sinh Hùng. Các đồng chí nguyên Uỷ viên Bộ Chính trị, nguyên Bí thư Trung ương Đảng; các đồng chí nguyên Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; các đồng chí nguyên Phó Chủ tịch nước, nguyên Phó Chủ tịch Quốc hội, nguyên Phó Thủ tướng Chính phủ; các đồng chí nguyên Uỷ viên Trung ương Đảng từ khoá III đến khoá VII; các đồng chí Uỷ viên Uỷ ban Kiểm tra Trung ương khoá XII. Đại diện các Mẹ Việt Nam Anh hùng, nhân sĩ, trí thức, văn nghệ sĩ, chức sắc tôn giáo tiêu biểu; đại diện thanh niên tiêu biểu cho thế hệ trẻ Việt Nam.
Đại hội XIII đã nhận được 298 thư, điện mừng của 149 đảng, 06 tổ chức khu vực và quốc tế, 93 tổ chức hữu nghị, nhân dân, 25 Đoàn ngoại giao, 16 cá nhân từ 92 quốc gia. Đây là Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng nhận được điện, thư chúc mừng nhiều nhất so với các kỳ Đại hội trước, cho thấy tình cảm sâu sắc của bạn bè quốc tế đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân ta; đồng thời, khẳng định vai trò, vị thế, uy tín của Đảng, Nhà nước và dân tộc Việt Nam trên trường quốc tế.
Đồng chí Nguyễn Xuân Phúc, Uỷ viên Bộ Chính trị, Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thay mặt Đoàn Chủ tịch đọc Diễn văn khai mạc Đại hội. Đồng chí nhấn mạnh: “Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng có trách nhiệm lịch sử to lớn đối với Tổ quốc, đồng bào và dân tộc ta, không chỉ trong giai đoạn 5 năm 2021 - 2025 mà cho cả những thập niên tới, cho những thế hệ tương lai của đất nước. Với quan điểm nhìn thẳng vào sự thật, nói đúng sự thật, đổi mới, hội nhập và phát triển, phát huy truyền thống đoàn kết, chung sức, đồng lòng, kiên định niềm tin vào chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và con đường mà Đảng và Bác Hồ kính yêu đã lựa chọn, Đại hội có nhiệm vụ kiểm điểm việc thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng gắn với việc đánh giá 35 năm tiến hành công cuộc đổi mới; 30 năm thực hiện Cương lĩnh năm 1991; 10 năm thực hiện Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011 và Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2011 - 2020; đề ra phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025, xác định mục tiêu, phương hướng đến năm 2030 và tầm nhìn phát triển đất nước đến năm 2045.
Đồng thời, Đại hội kiểm điểm sâu sắc, toàn diện công tác xây dựng Đảng và sự lãnh đạo, chỉ đạo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; xác định phương hướng, nhiệm vụ xây dựng Đảng trong nhiệm kỳ mới; đánh giá việc thi hành Điều lệ Đảng; đặc biệt là bầu Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII gồm những đồng chí thực sự tiêu biểu về phẩm chất chính trị, đạo đức cách mạng, năng lực lãnh đạo, bản lĩnh và trí tuệ đủ sức đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp đổi mới, lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện những nhiệm vụ to lớn, nặng nề nhưng cũng rất vẻ vang được Đảng, Nhà nước và nhân dân giao phó trong những năm tới”.
Đồng chí Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trình bày Báo cáo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XII về các văn kiện trình Đại hội XIII của Đảng. Báo cáo nêu rõ:
“Năm năm qua, nắm bắt thuận lợi, thời cơ, vượt qua khó khăn, thách thức, nhất là tác động của dịch bệnh và thiên tai liên tiếp xẩy ra, toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta đã phát huy tinh thần yêu nước, đoàn kết, ý chí quyết tâm, bản lĩnh, sáng tạo, nỗ lực phấn đấu đạt được nhiều thành tựu rất quan trọng, khá toàn diện, tạo nhiều dấu ấn nổi bật; đất nước phát triển nhanh và bền vững; củng cố, nâng cao niềm tin của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa.
Kinh tế nước ta duy trì được tốc độ tăng trưởng bình quân khá cao (khoảng 5,9%). Nhiều khó khăn, vướng mắc, hạn chế, yếu kém từ các năm trước đã được tập trung giải quyết và đạt những kết quả bước đầu. Chất lượng tăng trưởng được cải thiện; kinh tế vĩ mô ổn định khá vững chắc; lạm phát được kiểm soát và duy trì ở mức thấp; các cân đối lớn của nền kinh tế tiếp tục được bảo đảm và có bước được cải thiện; kỷ luật, kỷ cương tài chính - ngân sách nhà nước được tăng cường.
Huy động vốn đầu tư toàn xã hội tăng mạnh, hiệu quả sử dụng được nâng lên. Cán cân thương mại được cải thiện; xuất khẩu tăng nhanh. Cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, thực hiện ba đột phá chiến lược đạt được những kết quả quan trọng. Môi trường đầu tư, kinh doanh, tiềm lực, quy mô và sức cạnh tranh của nền kinh tế tiếp tục được nâng lên. Chính trị, xã hội ổn định, đời sống của nhân dân được cải thiện rõ rệt.
Các lĩnh vực an sinh xã hội, y tế, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, bảo vệ môi trường, phát triển văn hoá, xây dựng con người Việt Nam... có nhiều chuyển biến tích cực, có mặt khá nổi bật.
Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị được đặc biệt chú trọng, được tiến hành toàn diện, đồng bộ, có hiệu quả trên tất cả các mặt chính trị, tư tưởng, đạo đức, tổ chức và cán bộ. Nhiều vấn đề phức tạp được đặt ra và thực hiện từ những năm trước nhưng hiệu quả còn thấp, trong nhiệm kỳ này đã có chuyển biến tích cực.
Công tác kiểm tra, giám sát và đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực được triển khai quyết liệt, bài bản, đi vào chiều sâu, có bước đột phá và đạt những kết quả cụ thể, rõ rệt. Nhiều vụ án kinh tế, tham nhũng được phát hiện, điều tra, khởi tố, xét xử nghiêm minh, tạo sức răn đe, cảnh tỉnh, được cán bộ, đảng viên và nhân dân hoan nghênh, đánh giá cao và đồng tình ủng hộ. Tình trạng tham nhũng, tiêu cực, suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá" trong Đảng và hệ thống chính trị từng bước được kiềm chế, ngăn chặn.
Trước tình hình thế giới và khu vực có những diễn biến nhanh chóng, phức tạp, chúng ta đã coi trọng củng cố, tăng cường sức mạnh quốc phòng và an ninh, chủ động xử lý thành công các tình huống, không để bị động, bất ngờ. An ninh chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và trật tự, an toàn xã hội được giữ vững.
Hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế được đẩy mạnh, không ngừng mở rộng và đi vào chiều sâu; kiên quyết, kiên trì bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích quốc gia - dân tộc; giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước, đồng thời đóng góp tích cực, có trách nhiệm cho hòa bình, hợp tác, phát triển của thế giới và khu vực, được cộng đồng quốc tế đồng tình ủng hộ, đánh giá cao; uy tín, vị thế của Đảng, Nhà nước, thế và lực của đất nước không ngừng được nâng cao trên trường quốc tế.
Năm 2020, trong bối cảnh đại dịch COVID-19 tác động mạnh đến nước ta, gây nhiều thiệt hại về kinh tế - xã hội, nhưng với sự nỗ lực cố gắng vượt bậc, đất nước đã đạt được những kết quả, thành tích đặc biệt hơn so với các năm trước. Trong khi kinh tế thế giới suy thoái, tăng trưởng âm gần 4%, kinh tế nước ta vẫn đạt mức tăng trưởng 2,91%, là một trong những nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới. …
Có thể khẳng định những kết quả đạt được trong nhiệm kỳ Đại hội XII có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, không chỉ tạo được dấu ấn nổi bật, mà còn góp phần củng cố niềm tin, tạo ra động lực mới, khí thế mới để toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta vững vàng vượt qua khó khăn, thách thức, tận dụng thời cơ, thuận lợi, đưa đất nước bước vào một thời kỳ phát triển mới.
Qua 35 năm tiến hành công cuộc đổi mới, 30 năm thực hiện Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, lý luận về đường lối đổi mới, về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta ngày càng được hoàn thiện và từng bước được hiện thực hóa. Chúng ta đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử, phát triển mạnh mẽ, toàn diện hơn so với những năm trước đổi mới. Với tất cả sự khiêm tốn, chúng ta vẫn có thể nói rằng: Đất nước ta chưa bao giờ có được cơ đồ, tiềm lực, vị thế và uy tín quốc tế như ngày nay”.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng đã thảo luận, tán thành những nội dung cơ bản về đánh giá tình hình thực hiện 5 năm Nghị quyết Đại hội XII (2016 – 2021) và phương hướng, nhiệm vụ 5 năm 2021 – 2026 nêu trong Báo cáo chính trị, Báo cáo kinh tế - xã hội của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII trình Đại hội.
Với tinh thần “Đoàn kết - dân chủ - Kỷ cương - Sáng tạo - Phát triển”, ý thức trách nhiệm cao trước Đảng, Nhân dân và đất nước, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng đã đề ra những mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu cho nhiệm kỳ 2021 – 2026 như sau:
Mục tiêu tổng quát:
Nâng cao năng lực lãnh đạo, năng lực cầm quyền và sức chiến đấu của Đảng; xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh toàn diện; củng cố, tăng cường niềm tin của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa; khơi dậy khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc, phát huy ý chí và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại; đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới, công nghiệp hoá, hiện đại hóa; xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định; phấn đấu đến giữa thế kỷ XXI, nước ta trở thành nước phát triển, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Mục tiêu cụ thể:
- Đến năm 2025, kỷ niệm 50 năm giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước: Là nước đang phát triển, có công nghiệp theo hướng hiện đại, vượt qua mức thu nhập trung bình thấp.
- Đến năm 2030, kỷ niệm 100 năm thành lập Đảng: Là nước đang phát triển, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao.
- Đến năm 2045, kỷ niệm 100 năm thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, nay là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
Định hướng các chỉ tiêu chủ yếu về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025:
Về kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) bình quân 5 năm đạt khoảng 6,5 - 7%/năm. Đến năm 2025, GDP bình quân đầu người khoảng 4.700 - 5.000 USD; đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng đạt khoảng 45%; tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân trên 6,5%/năm; tỉ lệ đô thị hóa khoảng 45%; tỉ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GDP đạt trên 25%; kinh tế số đạt khoảng 20% GDP.
Về xã hội: Đến năm 2025, tỉ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội khoảng 25%; tỉ lệ lao động qua đào tạo là 70%; tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị năm 2025 dưới 4%; tỉ lệ nghèo đa chiều duy trì mức giảm 1 - 1,5% hằng năm; có 10 bác sĩ và 30 giường bệnh/1 vạn dân; tỉ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt 95% dân số; tuổi thọ trung bình đạt khoảng 74,5 tuổi; tỉ lệ xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới tối thiểu 80%, trong đó ít nhất 10% đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
Về môi trường: Đến năm 2025, tỉ lệ sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh của dân cư thành thị là 95 - 100%, nông thôn là 93 - 95%; tỉ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt 90%; tỉ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường là 92%; tỉ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 100%; giữ tỉ lệ che phủ rừng ổn định 42%.
Nhiệm vụ trọng tâm trong nhiệm kỳ Đại hội XIII:
(1) Tiếp tục đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hệ thống chính trị toàn diện, trong sạch, vững mạnh. Đổi mới phương thức lãnh đạo, cầm quyền của Đảng. Xây dựng tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh phòng chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, "lợi ích nhóm", những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hoá" trong nội bộ. Xây dựng đội ngũ đảng viên và cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, người đứng đầu đủ phẩm chất, năng lực, uy tín, ngang tầm nhiệm vụ. Củng cố lòng tin, sự gắn bó của nhân dân với Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa.
(2) Tập trung kiểm soát đại dịch Covid-19, tiêm chủng đại trà vắc-xin Covid-19 cho cộng đồng; phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội, đổi mới mạnh mẽ mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế, xây dựng, hoàn thiện đồng bộ thể chế phát triển phù hợp với nền kinh tế thị trường đầy đủ, hiện đại, hội nhập; phát triển đồng bộ và tạo ra sự liên kết giữa các khu vực, các vùng, các thành phần kinh tế, các loại hình sản xuất kinh doanh; có chính sách hỗ trợ hiệu quả doanh nghiệp trong nông nghiệp; đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, nhất là những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, thực hiện chuyển đổi số quốc gia, phát triển kinh tế số, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế; huy động, phân bổ, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, tạo động lực để phát triển kinh tế nhanh và bền vững; hoàn thiện hệ thống pháp luật, nhất là pháp luật về bảo hộ sở hữu trí tuệ và giải quyết các tranh chấp dân sự, khắc phục những điểm nghẽn cản trở sự phát triển của đất nước.
(3) Giữ vững độc lập, tự chủ, tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động đối ngoại, hội nhập quốc tế; tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh, xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, một số lực lượng tiến thẳng lên hiện đại, tạo tiền đề vững chắc phấn đấu năm 2030 xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại; kiên quyết, kiên trì bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, biển, đảo, vùng trời; giữ vững môi trường hoà bình, ổn định để phát triển đất nước.
(4) Khơi dậy khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc; phát huy giá trị văn hoá, sức mạnh con người Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, hội nhập quốc tế; có chính sách cụ thể phát triển văn hoá đồng bào dân tộc thiểu số; thực hiện tốt chính sách xã hội, bảo đảm an ninh xã hội, an ninh con người, tạo chuyển biến mạnh mẽ trong quản lý phát triển xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống và chỉ số hạnh phúc của con người Việt Nam.
(5) Hoàn thiện đồng bộ hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách nhằm phát huy mạnh mẽ dân chủ xã hội chủ nghĩa, quyền làm chủ của nhân dân; đồng thời xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong sạch, vững mạnh; cải cách tư pháp, tăng cường pháp chế, bảo đảm kỷ cương xã hội, trước hết là sự gương mẫu tuân theo pháp luật, thực hành dân chủ xã hội chủ nghĩa của cấp uỷ, tổ chức đảng, chính quyền, MTTQ Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội các cấp, của cán bộ, đảng viên; tăng cường đại đoàn kết toàn dân tộc.
(6) Quản lý chặt chẽ, sử dụng hợp lý, hiệu quả đất đai, tài nguyên; bảo vệ, cải thiện môi trường; chủ động, tích cực triển khai các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu, thiên tai khắc nghiệt.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng cũng đã thảo luận và thông qua:
- Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII.
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025.
- Báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng và thi hành Điều lệ Đảng của Ban Chấp Trung ương khóa XII;
- Báo cáo kiểm điểm sự lãnh đạo, chỉ đạo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII trình Đại hội XIII.
Với tinh thần trách nhiệm cao, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng đã bầu ra Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá mới gồm 200 đồng chí, trong đó 180 đồng chí Uỷ viên chính thức, 20 đồng chí Uỷ viên dự khuyết.
Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII đã họp để bầu Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng, Ủy ban Kiểm tra Trung ương. Đồng chí Nguyễn Phú Trọng được tín nhiệm bầu tiếp tục giữ chức vụ Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII. Đồng chí Trần Cẩm Tú được tín nhiệm bầu giữ chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
Sau 7 ngày làm việc, ngày 01/2/2021, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng đã bế mạc. Trong Diễn văn bế mạc do Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng trình bày đã nhấn mạnh: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng đã thành công tốt đẹp, hoàn thành toàn bộ nội dung, chương trình đề ra, kết thúc sớm hơn gần 2 ngày so với kế hoạch đề ra.
Thành công rất tốt đẹp của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng sẽ cổ vũ mạnh mẽ toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta tiếp tục vượt qua mọi khó khăn, thách thức, tranh thủ thời cơ, thuận lợi, phấn đấu sớm đưa nước ta trở thành một nước phát triển, có thu nhập cao, theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Tôi đề nghị: Ngay sau Đại hội, tất cả các cấp uỷ, tổ chức đảng cần tập trung làm tốt việc phổ biến, tuyên truyền sâu rộng trong toàn Đảng, toàn dân, toàn quân về kết quả Đại hội; nghiên cứu, quán triệt sâu sắc Nghị quyết và các văn kiện Đại hội; khẩn trương xây dựng, triển khai chương trình, kế hoạch hành động, phát động phong trào thi đua yêu nước sâu rộng, tinh thần đổi mới sáng tạo, vượt qua mọi khó khăn, thách thức để sớm đưa Nghị quyết Đại hội vào cuộc sống, biến những quyết định của Đại hội thành hiện thực sinh động trong thực tế.
Đại hội kêu gọi toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, đồng bào ta ở trong nước cũng như ở nước ngoài hãy phát huy cao độ tinh thần yêu nước, ý chí tự lực tự cường, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, ra sức thi đua thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội với tinh thần năm sau phải tốt hơn năm trước; nhiệm kỳ khoá XIII phải tốt hơn nhiệm kỳ khoá XII./.
(nguồn: https://daihoi13.dangcongsan.vn/cac-ky-dai-hoi/dai-hoi-dai-bieu-toan-quoc-lan-thu-xiii-cua-dang-cong-san-viet-nam-4712)
DANH SÁCH UỶ VIÊN TW KHOÁ 13
DƯƠNG VĂN AN
Năm sinh: 1971
Học vấn: Tiến sĩ Kinh tế học, Thạc sĩ Kinh tế chính trị, Cử nhân Khoa học Địa lý
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Bình Thuận
NGUYỄN HOÀI ANH
Năm sinh: 1977
Học vấn: Thạc sĩ Quản lý Hành chính công, Kiến trúc sư, Cử nhân Anh Văn
Chức vụ: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng; Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Bình Thuận
CHU NGỌC ANH
Năm sinh: 1965
Học vấn: Tiến sĩ Vật lý lý thuyết, Kỹ sư Vật lý chất rắn
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
NGUYỄN DOÃN ANH
Năm sinh: 1967
Học vấn: Đại học, ngành Chỉ huy Tham mưu Binh chủng Hợp thành; Cao cấp chuyên ngành Quân sự
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Trung tướng, Tư lệnh Quân khu 4
NGUYỄN HOÀNG ANH
Năm sinh: 1963
Học vấn: Thạc sĩ Kinh tế, Cử nhân Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp
NGUYỄN THÚY ANH
Năm sinh: 1963
Học vấn: Thạc sĩ Luật và hành chính công
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Chủ nhiệm Ủy ban Về các vấn đề xã hội của Quốc hội
TRẦN TUẤN ANH
Năm sinh: 1964
Học vấn: Tiến sĩ Kinh tế, Cử nhân Ngoại giao
Chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị; Trưởng Ban Kinh tế Trung ương; Bộ trưởng Bộ Công Thương
LÊ HẢI BÌNH
Năm sinh: 1977
Học vấn: Tiến sĩ Quan hệ Quốc tế
Chức vụ: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng; Phó Trưởng Ban chuyên trách Ban Chỉ đạo Công tác thông tin đối ngoại; Vụ trưởng Vụ Thông tin Đối ngoại và Hợp tác quốc tế; Ban Tuyên giáo Trung ương
ĐỖ THANH BÌNH
Năm sinh: 1967
Học vấn: Thạc sĩ Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Kiên Giang
DƯƠNG THANH BÌNH
Năm sinh: 1961
Học vấn: Cử nhân Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Trưởng Ban Dân nguyện thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội
NGUYỄN HÒA BÌNH
Năm sinh: 1958
Học vấn: Phó Giáo sư, Tiến sĩ Luật, Đại học An ninh
Chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị; Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
BÙI MINH CHÂU
Năm sinh: 1961
Học vấn: Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Phú Thọ
LÊ TIẾN CHÂU
Năm sinh: 1969
Học vấn: Tiến sĩ Luật học
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Hậu Giang
ĐỖ VĂN CHIẾN
Năm sinh: 1962
Học vấn: Kỹ sư Nông nghiệp
Chức vụ: Bí thư Trung ương Đảng; Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
HOÀNG XUÂN CHIẾN
Năm sinh: 1961
Học vấn: Tiến sĩ Luật học
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Thượng tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
HOÀNG DUY CHINH
Năm sinh: 1968
Học vấn: Thạc sĩ Luật
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Bắc Kạn
MAI VĂN CHÍNH
Năm sinh: 1961
Học vấn: Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Kỹ sư Kinh tế nông nghiệp
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Trưởng Ban Tổ chức Trung ương
PHẠM MINH CHÍNH
Năm sinh: 1958
Học vấn: Phó Giáo sư, Tiến sĩ Luật, Kỹ sư Xây dựng
Chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị
VÕ CHÍ CÔNG
Năm sinh: 1979
Học vấn: Cử nhân Kinh tế chuyên ngành Kế toán
Chức vụ: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng; Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy Sóc Trăng
NGUYỄN TÂN CƯƠNG
Năm sinh: 1966
Học vấn: Cử nhân Quân sự
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Thượng tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
BÙI VĂN CƯỜNG
Năm sinh: 1965
Học vấn: Tiến sĩ Kỹ thuật an toàn hàng hải, Thạc sĩ An toàn hàng hải, Kỹ sư Điều hành tàu biển, Cử nhân Anh văn
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk
LƯƠNG CƯỜNG
Năm sinh: 1957
Học vấn: Cử nhân Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
Chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị; Đại tướng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam
NGÔ CHÍ CƯỜNG
Năm sinh: 1967
Học vấn: Cử nhân Kinh tế chính trị, Cử nhân Hành chính
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Trà Vinh
NGUYỄN MẠNH CƯỜNG
Năm sinh: 1973
Học vấn: Tiến sĩ Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó trưởng Ban Đối ngoại Trung ương
NGUYỄN PHÚ CƯỜNG
Năm sinh: 1967
Học vấn: Thạc sĩ Quản lý kinh tế, Cử nhân Tài chính Công nghiệp
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Đồng Nai
PHAN VIỆT CƯỜNG
Năm sinh: 1963
Học vấn: Thạc sĩ Kinh tế, Cử nhân Luật
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Quảng Nam
TRẦN QUỐC CƯỜNG
Năm sinh: 1961
Học vấn: Phó Giáo sư, Tiến sĩ Luật, Kỹ sư Toán ứng dụng
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Trưởng ban Nội chính Trung ương
VŨ ĐỨC ĐAM
Năm sinh: 1963
Học vấn: Tiến sĩ Kinh tế thế giới và Quan hệ kinh tế quốc tế, Kỹ sư Điện tử-tin học
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Thủ tướng Chính phủ
NGUYỄN VĂN DANH
Năm sinh: 1962
Học vấn: Cử nhân Luật hành chính, Trung cấp Kế toán
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Tiền Giang
HUỲNH THÀNH ĐẠT
Năm sinh: 1962
Học vấn: Phó Giáo sư, Tiến sĩ Vật lý
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
NGUYỄN HỒNG DIÊN
Năm sinh: 1965
Học vấn: Tiến sĩ Quản lý hành chính công, Cử nhân Lịch sử-Giáo dục học, Cử nhân Kế toán tổng hợp
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương
NGUYỄN KHẮC ĐỊNH
Năm sinh: 1964
Học vấn: Tiến sĩ Luật học
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Khánh Hòa
LƯƠNG QUỐC ĐOÀN
Năm sinh: 1970
Học vấn: Cử nhân Luật
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Chủ tịch Thường trực Hội Nông dân Việt Nam
NGUYỄN QUỐC ĐOÀN
Năm sinh: 1975
Học vấn: Tiến sĩ Luật, Thạc sĩ Luật, Cử nhân Luật
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế
NGUYỄN HỮU ĐÔNG
Năm sinh: 1972
Học vấn: Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh, Cử nhân Luật
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Sơn La
ĐÀO NGỌC DUNG
Năm sinh: 1962
Học vấn: Thạc sĩ Quản lý Hành chính công, Cử nhân Luật
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
ĐINH TIẾN DŨNG
Năm sinh: 1961
Học vấn: Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh, Cử nhân Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị; Bộ trưởng Bộ Tài chính
HỒ QUỐC DŨNG
Năm sinh: 1966
Học vấn: Thạc sĩ Luật
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Bình Định
HOÀNG TRUNG DŨNG
Năm sinh: 1971
Học vấn: Tiến sĩ Chính trị học, Cử nhân Ngữ Văn
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Hà Tĩnh
NGUYỄN CHÍ DŨNG
Năm sinh: 1960
Học vấn: Tiến sĩ Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
VÕ VĂN DŨNG
Năm sinh: 1960
Học vấn: Cử nhân Luật
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Trưởng ban Thường trực Ban Nội chính Trung ương
NGUYỄN VĂN ĐƯỢC
Năm sinh: 1968
Học vấn: Thạc sĩ Địa chất học, Cử nhân Địa chất
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Long An
NGUYỄN QUANG DƯƠNG
Năm sinh: 1962
Học vấn: Cử nhân Luật, Cử nhân Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Trưởng Ban Tổ chức Trung ương
PHẠM ĐẠI DƯƠNG
Năm sinh: 1974
Học vấn: Thạc sĩ Quản lý khoa học và Công nghệ, Cử nhân Hóa học, Cử nhân Ngân hàng
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Phú Yên
BÙI THẾ DUY
Năm sinh: 1978
Học vấn: Phó Giáo sư, Tiến sĩ Tin học
Chức vụ: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng; Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ĐỖ ĐỨC DUY
Năm sinh: 1970
Học vấn: Thạc sĩ Xây dựng
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Yên Bái
NGUYỄN VĂN GẤU
Năm sinh: 1967
Học vấn: Cử nhân Khoa học Xã hội và Nhân văn
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Thiếu tướng, Chính ủy Quân khu 9, Bộ Quốc phòng
PHAN VĂN GIANG
Năm sinh: 1960
Học vấn: Tiến sĩ Khoa học quân sự
Chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị; Thượng tướng, Tổng Tham mưu trưởng QĐND Việt Nam; Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
VŨ MẠNH HÀ
Năm sinh: 1979
Học vấn: Tiến sĩ, Đại học Y khoa Thái Nguyên chuyên ngành Bác sĩ đa khoa
Chức vụ: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng; Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Bí thư Huyện ủy huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang
NGUYỄN THỊ THU HÀ
Năm sinh: 1970
Học vấn: Phó Giáo sư, Tiến sĩ Tâm lý học, Cử nhân Tâm lý giáo dục
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Ninh Bình
TRẦN HỒNG HÀ
Năm sinh: 1963
Học vấn: Tiến sĩ Tổ chức, Khai thác khoáng sản
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
VŨ HẢI HÀ
Năm sinh: 1969
Học vấn: Thạc sĩ Quản lý chính sách công, Cử nhân Luật, Cử nhân Ngôn ngữ
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội
NGUYỄN LONG HẢI
Năm sinh: 1976
Học vấn: Tiến sĩ Luật học
Chức vụ: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng; Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Kạn
LÊ KHÁNH HẢI
Năm sinh: 1966
Học vấn: Cử nhân Chính trị
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước
NGÔ ĐÔNG HẢI
Năm sinh: 1970
Học vấn: Tiến sĩ Điện tử-Viễn thông, Cử nhân Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Thái Bình
NGUYỄN ĐỨC HẢI
Năm sinh: 1961
Học vấn: Thạc sĩ Kinh tế chuyên ngành Tài chính - Tín dụng
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội
NGUYỄN THANH HẢI
Năm sinh: 1970
Học vấn: Phó Giáo sư, Tiến sĩ Vật lý
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Thái Nguyên
NGUYỄN TIẾN HẢI
Năm sinh: 1965
Học vấn: Thạc sĩ Quản lý hành chính công, Cử nhân Luật
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Cà Mau
TÔN NGỌC HẠNH
Năm sinh: 1980
Học vấn: Thạc sĩ Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước, Cử nhân Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước
Chức vụ: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng; Bí thư Thành ủy Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
NGUYỄN VĂN HIỀN
Năm sinh: 1967
Học vấn: Cử nhân Khoa học quân sự
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Thiếu tướng, Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Quân chủng Phòng không - Không quân
NGUYỄN VĂN HIẾU
Năm sinh: 1976
Học vấn: Thạc sĩ Quản lý giáo dục, Cử nhân Luật, Cử nhân Hành chính, Trung cấp Quản lý nhà nước
Chức vụ: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng; Bí thư Thành ủy Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
BÙI THỊ MINH HOÀI
Năm sinh: 1965
Học vấn: Thạc sĩ, Cử nhân Luật
Chức vụ: Bí thư Trung ương Đảng; Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Trung ương
LÊ MINH HOAN
Năm sinh: 1961
Học vấn: Thạc sĩ Kinh tế, Kiến trúc sư
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NGUYỄN THỊ HỒNG
Năm sinh: 1968
Học vấn: Thạc sĩ Kinh tế phát triển
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
U HUẤN
Năm sinh: 1980
Học vấn: Cử nhân Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng; Trưởng Ban Nội chính Tỉnh ủy Kon Tum
ĐOÀN MINH HUẤN
Năm sinh: 1971
Học vấn: Phó Giáo sư, Tiến sĩ Lịch sử Đảng
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản
VƯƠNG ĐÌNH HUỆ
Năm sinh: 1957
Học vấn: Giáo sư, Tiến sĩ Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị; Bí thư Thành ủy Hà Nội
TRỊNH VIỆT HÙNG
Năm sinh: 1977
Học vấn: Tiến sĩ Quản trị kinh doanh
Chức vụ: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng; Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên
LÊ QUỐC HÙNG
Năm sinh: 1966
Học vấn: Cử nhân Quản lý hành chính về trật tự xã hội
Chức vụ: Ủy viên trung ương Đảng; Thiếu tướng, Thứ trưởng Bộ Công an
LỮ VĂN HÙNG
Năm sinh: 1963
Học vấn: Cử nhân Quân sự
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Bạc Liêu
NGUYỄN MẠNH HÙNG
Năm sinh: 1962
Học vấn: Thạc sĩ Kỹ thuật, Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Kỹ sư Viễn thông Vô tuyến
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
NGUYỄN VĂN HÙNG
Năm sinh: 1964
Học vấn: Tiến sĩ Kinh tế, Thạc sĩ Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương
NGUYỄN VĂN HÙNG
Năm sinh: 1961
Học vấn: Thạc sĩ Triết học
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ĐỖ TRỌNG HƯNG
Năm sinh: 1971
Học vấn: Tiến sĩ Triết học, Thạc sĩ Khoa học Xã hội và Nhân văn, Cử nhân Khoa học ngành Chính trị
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Thanh Hóa
LÊ MINH HƯNG
Năm sinh: 1970
Học vấn: Thạc sĩ Chính sách công
Chức vụ: Bí thư Trung ương Đảng
TRẦN TIẾN HƯNG
Năm sinh: 1976
Học vấn: Tiến sĩ Kinh tế, Thạc sĩ Tài chính tiền tệ, Cử nhân Tài chính-Tín dụng
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh
BÙI QUANG HUY
Năm sinh: 1977
Học vấn: Thạc sĩ Luật
Chức vụ: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng; Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
LÊ QUANG HUY
Năm sinh: 1966
Học vấn: Tiến sĩ Công nghệ thông tin, Kỹ sư Xây dựng dân dụng
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Công nghệ và Môi trường của Quốc hội
ĐIỂU K’RÉ
Năm sinh: 1968
Học vấn: Cử nhân Luật, Cử nhân Hành chính
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Trưởng ban Thường trực Ban Dân vận Trung ương
Y THANH HÀ NIÊ KĐĂM
Năm sinh: 1973
Học vấn: Thạc sĩ Quản lý công, Cử nhân Kinh tế đối ngoại, Cử nhân Chính trị chuyên ngành Công tác tổ chức
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương
LÊ MINH KHÁI
Năm sinh: 1964
Học vấn: Thạc sĩ Kế toán kiểm toán, Kỹ sư Kinh tế
Chức vụ: Bí thư Trung ương Đảng; Tổng Thanh tra Chính phủ
NGUYỄN ĐÌNH KHANG
Năm sinh: 1967
Học vấn: Thạc sĩ Quản lý Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
ĐẶNG QUỐC KHÁNH
Năm sinh: 1976
Học vấn: Tiến sĩ chuyên ngành Quản lý đô thị và công trình, Kỹ sư xây dựng dân dụng và công nghiệp
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Hà Giang
TRẦN VIỆT KHOA
Năm sinh: 1965
Học vấn: Tiến sĩ Quân sự
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Trung tướng, Giám đốc Học viện Quốc phòng
NGUYỄN XUÂN KÝ
Năm sinh: 1972
Học vấn: Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh, Thạc sĩ Quản trị An ninh phi truyền thống, Cử nhân Khoa học-Môi trường
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Quảng Ninh
CHẨU VĂN LÂM
Năm sinh: 1967
Học vấn: Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Kỹ sư Nông nghiệp
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Tuyên Quang
TÔ LÂM
Năm sinh: 1957
Học vấn: Giáo sư, Tiến sĩ Luật học
Chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị; Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Công an
ĐÀO HỒNG LAN
Năm sinh: 1971
Học vấn: Thạc sĩ Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Bắc Ninh
HOÀNG THỊ THÚY LAN
Năm sinh: 1966
Học vấn: Thạc sĩ Luật
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Vĩnh Phúc
HẦU A LỀNH
Năm sinh: 1973
Học vấn: Thạc sĩ Khoa học Nông nghiệp
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Chủ tịch - Tổng thư ký Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
NGUYỄN HỒNG LĨNH
Năm sinh: 1964
Học vấn: Cử nhân Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Trưởng Ban Dân vận Trung ương
NGUYỄN VĂN LỢI
Năm sinh: 1961
Học vấn: Thạc sĩ Hành chính công
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Bình Phước
NGUYỄN PHI LONG
Năm sinh: 1976
Học vấn: Thạc sĩ Quản trị kinh doanh giao thông vận tải
Chức vụ: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng; Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định
LÊ THÀNH LONG
Năm sinh: 1963
Học vấn: Tiến sĩ Luật
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bộ trưởng Bộ Tư pháp
NGUYỄN THANH LONG
Năm sinh: 1966
Học vấn: Giáo sư, Tiến sĩ Y học
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bộ trưởng Bộ Y tế
VÕ MINH LƯƠNG
Năm sinh: 1963
Học vấn: Cử nhân Quân sự
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Thượng tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
LÊ TRƯỜNG LƯU
Năm sinh: 1963
Học vấn: Thạc sĩ Quản lý Kinh tế, Cử nhân Hành chính
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế
TRƯƠNG THỊ MAI
Năm sinh: 1958
Học vấn: Thạc sĩ Hành chính công, Cử nhân Sử, Cử nhân Luật
Chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị
PHAN VĂN MÃI
Năm sinh: 1973
Học vấn: Thạc sĩ Quản lý Kinh tế, Cử nhân Anh văn
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Bến Tre
LÂM VĂN MẪN
Năm sinh: 1970
Học vấn: Tiến sĩ Kinh tế, Cử nhân Luật
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Sóc Trăng
TRẦN THANH MẪN
Năm sinh: 1962
Học vấn: Tiến sĩ Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị; Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
LÊ QUANG MẠNH
Năm sinh: 1974
Học vấn: Tiến sĩ Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Thành ủy Cần Thơ
CHÂU VĂN MINH
Năm sinh: 1961
Học vấn: Giáo sư, Viện sĩ, Tiến sĩ ngành Hóa
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
LÊ QUỐC MINH
Năm sinh: 1969
Học vấn: Cử nhân Anh văn, Cử nhân Báo chí
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Đảng ủy, Phó Tổng Giám đốc TTXVN
PHẠM BÌNH MINH
Năm sinh: 1959
Học vấn: Thạc sĩ Luật pháp và Ngoại giao
Chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị; Phó Thủ tướng Chính phủ; Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
TRẦN HỒNG MINH
Năm sinh: 1967
Học vấn: Tiến sĩ Kỹ thuật
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Trung tướng, Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
LẠI XUÂN MÔN
Năm sinh: 1963
Học vấn: Tiến sĩ Quản lý kinh tế, thạc sĩ Kinh tế học
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Cao Bằng
HỒ VĂN MỪNG
Năm sinh: 1977
Học vấn: Thạc sĩ Quản lý Kinh tế, Cử nhân Khoa học chuyên ngành Ngoại ngữ
Chức vụ: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng; Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Khánh Hòa
GIÀNG PÁO MỶ
Năm sinh: 1963
Học vấn: Đại học An ninh
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Lai Châu
PHẠM HOÀI NAM
Năm sinh: 1967
Học vấn: Kỹ sư Hàng hải
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Đô đốc, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
TRẦN VĂN NAM
Năm sinh: 1963
Học vấn: Cử nhân Luật, Cao cấp Thanh vận
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Bình Dương
NGUYỄN VĂN NÊN
Năm sinh: 1957
Học vấn: Cử nhân Luật
Chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị; Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
HÀ THỊ NGA
Năm sinh: 1969
Học vấn: Cử nhân Ngữ Văn
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam
LÊ THỊ NGA
Năm sinh: 1964
Học vấn: Thạc sĩ Luật
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp của Quốc hội
NGUYỄN THANH NGHỊ
Năm sinh: 1976
Học vấn: Tiến sĩ Khoa học ngành Kỹ thuật xây dựng
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Thứ trưởng Bộ Xây dựng
NGUYỄN HỮU NGHĨA
Năm sinh: 1972
Học vấn: Thạc sĩ Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Trưởng Ban Kinh tế Trung ương
NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
Năm sinh: 1962
Học vấn: Cử nhân Khoa học Xã hội và Nhân văn
Chức vụ: Bí thư Trung ương Đảng; Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương
BÙI VĂN NGHIÊM
Năm sinh: 1966
Học vấn: Tiến sĩ Khoa học chính trị, Thạc sĩ Chính trị học, Cử nhân Xây dựng Đảng & Chính quyền Nhà nước
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Vĩnh Long
TRẦN THANH NGHIÊM
Năm sinh: 1970
Học vấn: Cử nhân Quân sự
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Chuẩn Đô đốc, Tư lệnh Quân chủng Hải quân
NGUYỄN DUY NGỌC
Năm sinh: 1964
Học vấn: Thạc sĩ Luật
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Công an
NGUYỄN QUANG NGỌC
Năm sinh: 1968
Học vấn: Cử nhân Quân sự chuyên ngành Chỉ huy Tham mưu, Binh chủng hợp thành
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Thiếu tướng, Tư lệnh Quân khu 3, Bộ Quốc phòng
THÁI ĐẠI NGỌC
Năm sinh: 1966
Học vấn: Cử nhân Quân sự
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Trung tướng, Tư lệnh Quân khu 5
PHAN NHƯ NGUYỆN
Năm sinh: 1976
Học vấn: Thạc sĩ Luật Kinh tế, Cử nhân Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng; Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh Bạc Liêu
HỒ VĂN NIÊN
Năm sinh: 1975
Học vấn: Cử nhân Luật
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Gia Lai
NGUYỄN HẢI NINH
Năm sinh: 1976
Học vấn: Tiến sĩ Luật, Cử nhân Hành chính
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng
HỒ ĐỨC PHỚC
Năm sinh: 1963
Học vấn: Tiến sĩ Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Tổng Kiểm toán Nhà nước
ĐẶNG XUÂN PHONG
Năm sinh: 1972
Học vấn: Tiến sĩ Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Lào Cai
ĐOÀN HỒNG PHONG
Năm sinh: 1963
Học vấn: Thạc sĩ Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Nam Định
LÊ QUỐC PHONG
Năm sinh: 1978
Học vấn: Thạc sĩ Sinh học
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Đồng Tháp
NGUYỄN THÀNH PHONG
Năm sinh: 1962
Học vấn: Tiến sĩ Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Bí thư Thành ủy; Chủ tịch UBND Thành phố Hồ Chí Minh
NGUYỄN XUÂN PHÚC
Năm sinh: 1954
Học vấn: Cử nhân Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị; Thủ tướng Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam
TRẦN QUANG PHƯƠNG
Năm sinh: 1961
Học vấn: Cử nhân Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Thượng tướng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị
VŨ HẢI QUÂN
Năm sinh: 1974
Học vấn: Phó Giáo sư, Tiến sĩ
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
TRẦN ĐỨC QUẬN
Năm sinh: 1967
Học vấn: Thạc sĩ Luật
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Lâm Đồng
BÙI NHẬT QUANG
Năm sinh: 1975
Học vấn: Phó Giáo sư, Tiến sĩ Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
HOÀNG ĐĂNG QUANG
Năm sinh: 1961
Học vấn: Thạc sĩ Toán, Cử nhân Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Trưởng Ban Tổ chức Trung ương
LÊ HỒNG QUANG
Năm sinh: 1968
Học vấn: Tiến sĩ Luật, Cử nhân Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Chánh án Thường trực; Tòa án nhân dân tối cao
LÊ NGỌC QUANG
Năm sinh: 1974
Học vấn: Cử nhân Báo chí
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Tổng Giám đốc thường trực Đài Truyền hình Việt Nam
LƯƠNG TAM QUANG
Năm sinh: 1965
Học vấn: Cử nhân chuyên ngành Điều tra tội phạm
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Công an
TRẦN LƯU QUANG
Năm sinh: 1967
Học vấn: Thạc sĩ Quản lý công, Kỹ sư cơ khí
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Bí thư Thường trực Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
NGUYỄN VĂN QUẢNG
Năm sinh: 1969
Học vấn: Tiến sĩ Luật
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Thành ủy Đà Nẵng
THÁI THANH QUÝ
Năm sinh: 1976
Học vấn: Tiến sĩ Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An
TRỊNH VĂN QUYẾT
Năm sinh: 1966
Học vấn: Cử nhân Xây dựng Đảng và cơ quan nhà nước
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Trung Tướng, Bí thư Đảng ủy, Chính ủy Quân khu 2
TRẦN VĂN RÓN
Năm sinh: 1961
Học vấn: Tiến sĩ Triết học, Cử nhân Kinh tế, Cử nhân Luật
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Vĩnh Long
VŨ HẢI SẢN
Năm sinh: 1961
Học vấn: Cử nhân Quân sự
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
BÙI THANH SƠN
Năm sinh: 1962
Học vấn: Thạc sĩ Quan hệ quốc tế
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương; Thứ trưởng Thường trực Bộ Ngoại giao
NGUYỄN KIM SƠN
Năm sinh: 1966
Học vấn: Phó Giáo sư, Tiến sĩ Văn học
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Chủ tịch Hội đồng, Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội
TRẦN VĂN SƠN
Năm sinh: 1961
Học vấn: Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Kỹ sư Kinh tế xây dựng
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Chủ nhiệm Thường trực Văn phòng Chính phủ
ĐỖ TIẾN SỸ
Năm sinh: 1965
Học vấn: Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Cử nhân Sư phạm Toán
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Hưng Yên
NGUYỄN THÀNH TÂM
Năm sinh: 1974
Học vấn: Thạc sĩ Kinh tế ngành Chính sách công, Cử nhân Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Tây Ninh
DƯƠNG VĂN THÁI
Năm sinh: 1970
Học vấn: Tiến sĩ Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Bắc Giang
LÊ ĐỨC THÁI
Năm sinh: 1967
Học vấn: Cử nhân Biên phòng
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Thiếu tướng, Phó Bí thư Đảng ủy, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
NGUYỄN HỒNG THÁI
Năm sinh: 1969
Học vấn: Cử nhân Quân sự
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Trung tướng, Tư lệnh Quân khu I
PHẠM XUÂN THĂNG
Năm sinh: 1966
Học vấn: Thạc sĩ Quản lý Khoa học và Công nghệ, Cử nhân Khoa học Hóa học
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Hải Dương
HUỲNH CHIẾN THẮNG
Năm sinh: 1965
Học vấn: Cử nhân Quân sự
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Trung tướng, Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam
NGUYỄN TRƯỜNG THẮNG
Năm sinh: 1970
Học vấn: Cử nhân Quân sự
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Thiếu tướng, Tư lệnh Quân Khu 7
NGUYỄN VĂN THẮNG
Năm sinh: 1973
Học vấn: Tiến sĩ Tài chính lý thuyết tiền tệ
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Điện Biên
NGUYỄN XUÂN THẮNG
Năm sinh: 1957
Học vấn: Giáo sư, Tiến sĩ Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị; Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương; Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
PHẠM TẤT THẮNG
Năm sinh: 1970
Học vấn: Tiến sĩ Xã hội học, Cử nhân Luật học, Cử nhân Sinh học - Kỹ thuật nông nghiệp
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội
TRẦN ĐỨC THẮNG
Năm sinh: 1973
Học vấn: Tiến sĩ
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương
VŨ ĐẠI THẮNG
Năm sinh: 1975
Học vấn: Thạc sĩ Quan hệ quốc tế, Cử nhân Kinh tế, Cử nhân Luật
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Quảng Bình
LÂM THỊ PHƯƠNG THANH
Năm sinh: 1967
Học vấn: Thạc sĩ Luật, Cử nhân Lịch sử
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Lạng Sơn
NGUYỄN ĐỨC THANH
Năm sinh: 1962
Học vấn: Cử nhân ngành Toán
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Ninh Thuận
NGUYỄN THỊ THANH
Năm sinh: 1967
Học vấn: Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Thanh vận, Cử nhân Luật
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Trưởng Ban Tổ chức Trung ương; Phó Trưởng Ban Thường trực Ban Công tác đại biểu thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội
PHẠM VIẾT THANH
Năm sinh: 1962
Học vấn: Tiến sĩ Quản trị Kinh doanh, Cử nhân Luật
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Bà Rịa-Vũng Tàu
TRẦN SỸ THANH
Năm sinh: 1971
Học vấn: Thạc sĩ Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội
VŨ HỒNG THANH
Năm sinh: 1962
Học vấn: Kỹ sư Cơ khí
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế của Quốc hội
LÊ VĂN THÀNH
Năm sinh: 1962
Học vấn: Thạc sĩ Quản lý kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Thành ủy; Chủ tịch HĐND thành phố Hải Phòng
NGHIÊM XUÂN THÀNH
Năm sinh: 1969
Học vấn: Tiến sĩ Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Chủ tịch Hội đồng Quản trị Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)
NGUYỄN VĂN THỂ
Năm sinh: 1966
Học vấn: Tiến sĩ Khoa học kỹ thuật giao thông
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
LÊ ĐỨC THỌ
Năm sinh: 1970
Học vấn: Tiến sĩ Quản lý Kinh tế, Thạc sĩ Quản lý Kinh tế, Cử nhân Kế hoạch hóa Kinh tế Quốc dân
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank)
VÕ VĂN THƯỞNG
Năm sinh: 1970
Học vấn: Thạc sĩ Triết học
Chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị; Thường trực Ban Bí thư
LÊ THỊ THỦY
Năm sinh: 1964
Học vấn: Thạc sĩ Luật
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Hà Nam
TRẦN QUỐC TỎ
Năm sinh: 1962
Học vấn: Phó Giáo sư, Tiến sĩ Luật học, Tội phạm học, Điều tra tội phạm
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Công an
LÊ TẤN TỚI
Năm sinh: 1969
Học vấn: Tiến sĩ Tội phạm học và điều tra tội phạm
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Thiếu tướng, Thứ trưởng Bộ Công an
Y VINH TƠR
Năm sinh: 1976
Học vấn: Thạc sĩ Quản lý công, Kỹ sư Lâm nghiệp
Chức vụ: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng; Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Thị ủy Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk
PHẠM THỊ THANH TRÀ
Năm sinh: 1964
Học vấn: Thạc sĩ Quản lý giáo dục, Cử nhân Sư phạm
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Ban Tổ chức Trung ương; Thứ trưởng Bộ Nội Vụ
PHAN ĐÌNH TRẠC
Năm sinh: 1958
Học vấn: Đại học An ninh, Cử nhân Luật
Chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị
DƯƠNG VĂN TRANG
Năm sinh: 1961
Học vấn: Đại học Quân sự
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Kon Tum
LÊ MINH TRÍ
Năm sinh: 1960
Học vấn: Đại học An ninh, Cử nhân Luật
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
LƯƠNG NGUYỄN MINH TRIẾT
Năm sinh: 1976
Học vấn: Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh; Kỹ sư Công nghệ Silcat
Chức vụ: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng; Phó Bí thư Thường trực Thành ủy, Chủ tịch HĐND thành phố Đà Nẵng
NGUYỄN PHÚ TRỌNG
Năm sinh: 1944
Học vấn: Giáo sư, Tiến sĩ Chính trị học (chuyên ngành Xây dựng Đảng), Cử nhân Ngữ văn
Chức vụ: Tổng Bí thư; Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam
LÊ HOÀI TRUNG
Năm sinh: 1961
Học vấn: Tiến sĩ Luật, Thạc sĩ Luật quốc tế và Ngoại giao
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Thứ trưởng Bộ Ngoại giao
NGUYỄN ĐÌNH TRUNG
Năm sinh: 1973
Học vấn: Thạc sĩ Hành chính công, Cử nhân Luật tư pháp
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông
TRẦN CẨM TÚ
Năm sinh: 1961
Học vấn: Tiến sĩ Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương
VƯƠNG QUỐC TUẤN
Năm sinh: 1977
Học vấn: Tiến sĩ Quản trị kinh doanh; Thạc sĩ Quản lý Quản lý giáo dục; Cử nhân khoa học Quản lý xã hội
Chức vụ: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng; Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Bắc Ninh
NGÔ VĂN TUẤN
Năm sinh: 1971
Học vấn: Thạc sĩ Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Hòa Bình
NGUYỄN ANH TUẤN
Năm sinh: 1979
Học vấn: Tiến sĩ Quản lý Kinh tế, Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Cử nhân ngành Ngân hàng tài chính
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn
PHẠM GIA TÚC
Năm sinh: 1965
Học vấn: Thạc sĩ
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Trưởng Ban Nội Chính Trung ương
HOÀNG THANH TÙNG
Năm sinh: 1966
Học vấn: Thạc sĩ Luật học
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật của Quốc hội
LÊ QUANG TÙNG
Năm sinh: 1971
Học vấn: Kỹ sư Cơ khí giao thông
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy Quảng Trị
NGUYỄN THỊ TUYẾN
Năm sinh: 1971
Học vấn: Tiến sĩ Xây dựng Đảng, Cử nhân Luật
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Bí thư Thường trực Thành ủy Hà Nội
BÙI THỊ QUỲNH VÂN
Năm sinh: 1974
Học vấn: Thạc sĩ Lý luận Văn học
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Quảng Ngãi
MÙA A VẢNG
Năm sinh: 1983
Học vấn: Đại học Nông lâm Thái Nguyên, chuyên ngành Khuyến nông
Chức vụ: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng; Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên
HUỲNH QUỐC VIỆT
Năm sinh: 1976
Học vấn: Thạc sĩ Kỹ thuật Xây dựng công trình Giao thông, Kỹ sư Xây dựng ngành kỹ thuật công trình
Chức vụ: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng; Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Cà Mau
HUỲNH TẤN VIỆT
Năm sinh: 1962
Học vấn: Thạc sĩ Quản lý nhà nước, Cử nhân Kinh tế
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương
NGUYỄN ĐẮC VINH
Năm sinh: 1972
Học vấn: Phó Giáo sư, Tiến sĩ Hóa học
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Phó Chánh Văn phòng Trung ương
LÊ HUY VỊNH
Năm sinh: 1961
Học vấn: Tiến sĩ Quân sự
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Thượng tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
NGUYỄN MINH VŨ
Năm sinh: 1976
Học vấn: Tiến sĩ Kinh tế, Thạc sĩ Khoa học chính trị, Cử nhân Quan hệ quốc tế
Chức vụ: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng; Thứ trưởng Bộ Ngoại Giao
VÕ THỊ ÁNH XUÂN
Năm sinh: 1970
Học vấn: Cử nhân Sư phạm Hóa học
Chức vụ: Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy An Giang
Đăng nhận xét